Danh mục sản phẩm
Hỗ trợ trực tuyến
Sản phẩm nổi bật
thống kê truy cập
Đang trực tuyến 1
Hôm nay 1
Tổng lượt truy cập 6,400
Cố vấn khoa học
18/04/2016 21:05
TS. Trần Văn Tính
Tiến sỹ, Phó Giám đốc Trung tâm Huyết học-Truyền máu, Bệnh viện 19-8
Bộ Công an
1.Quá trình công tác.
- 1986-2007: Xét nghiệm viên tại Bệnh viện 19-8;
- 2007-2016: Phó Giám đốc Trung tâm Huyết học-Truyền máu Bệnh viện 19-8;
- Giảng viên kiêm nhiệm Đại học Quốc gia Hà Nội.
2.Hướng nghiên cứu khoa học, đề tài nghiên cứu.
2.1. Ứng dụng tin học trong nghiên cứu mối tương quan định lượng giữa hoạt tính và cấu trúc QSAR bằng phần mềm Gaussian.
2.2 Ứng dụng công nghệ thông tin trong nghiên cứu tối ưu hóa phản ứng enzym và xử lý số liệu.
2.3. Tổng hợp các cơ chất phục vụ cho phản ứng nhuộm hóa học tế bào trong chẩn đoán phân loại dòng tế bào trong bệnh bạch cầu cấp.
2.4. Nghiên cứu sản xuất kít nhuộm hóa học tế bào trong chẩn đoán phân loại dòng tế bào trong bệnh bạch cầu cấp.
2.5. Các nghiên cứu thống kê các chỉ số xét nghiệm trong xét nghiệm y học.
3.Các công trình khoa học đã công bố
3.1. Các bài báo đã công bố:
- Trần Văn Tính, Lê Đức Ngọc (1993), “Cải tiến phương pháp đánh giá một số thay đổi hóa sinh trong tế bào bạch cầu ung thư dòng tuỷ”, Kỷ yếu Hội nghị hóa học toàn quốc Việt Nam lần thứ 3, tr.179.
- Trần Văn Tính, Nguyễn Anh Trí, Nguyễn Đình Triệu (2000), “Nghiên cứu áp dụng chương trình Hyperchem để tính toán cơ chế động học và tối ưu hoá trong phản ứng nhuộm Esterase không đặc hiệu bạch cầu người”, Tạp chí thông tin y dược học, số 03, tr.18-24.
- Trần Văn Tính, Nguyễn Anh Trí, Nguyễn Đình Triệu (2000): “Nghiên cứu tối ưu hoá phản ứng nhuộm Esterase không đặc hiệu bằng phương pháp đơn hình”, Tạp chí thông tin y dược học, số 06, tr.31-35.
- Trần Văn Tính, Nguyễn Anh Trí (2001), “Xét nghiệm chất gây nghiện”, Tạp chí thông tin y dược số 3, tr. 13-18.
- Trần Văn Tính, Lê Thanh Hòa, Thái Quý (2005), “Nghiên cứu kết quả và mối tương quan giữa Glucose trong nước tiểu, máu và HbA1C”, Tạp chí Y học thực hành số 516, tr. 190-193.
- Trần Văn Tính, Nguyễn Anh Trí, Lưu Văn Bôi (2010), “Nghiên cứu tối ưu hóa phản ứng nhuộm enzym esteraza đặc hiệu bạch cầu người với naphtol AS-D cloaxetat bằng phương pháp đơn hình”, Tạp chí thông tin y dược học số 02, tr.25-29.
- Trần Văn Tính, Phạm Hoài Thu, Nguyễn Anh Trí, Lưu Văn Bôi (2010), “Phương pháp mới tổng hợp naphtol AS-D làm tác nhân điều chế cơ chất nhuộm esteraza đặc hiệu tế bào bạch cầu người”, Tạp chí Hóa học tập 48 (4A), tr. 736-741.
- Trần Văn Tính, Phạm Hoài Thu, Nguyễn Anh Trí, Lưu Văn Bôi (2010), “Nhuộm esteraza đặc hiệu bạch cầu người bằng cơ chất mới naphtol AS-D cloaxetat tự tổng hợp”, Tạp chí Y học Việt Nam tập 373, tr. 289-294.
- Trần Văn Tính, Phạm Hoài Thu, Nguyễn Anh Trí, Lưu Văn Bôi (2010), “Nhuộm esteraza đặc hiệu bạch cầu người bằng cơ chất mới naphtol AS-D clopropionat tự tổng hợp”, Tạp chí Y học Việt Nam tập 373, tr. 295-301.
- Trần Văn Tính, Phạm Hoài Thu, Nguyễn Anh Trí, Lưu Văn Bôi (2011), “Tổng hợp và nghiên cứu ảnh hưởng hiệu ứng electron đối với phản ứng nhuộm esteraza đặc hiệu tế bào bạch cầu người của naphtol AS thế cloaxetat”, Tạp chí Hóa học tập 49 (4), tr. 479-488.
- Trần Văn Tính, Phan Thị Trang, Nguyễn Anh Trí, Lưu Văn Bôi (2011), “Tổng hợp và nghiên cứu ảnh hưởng hiệu ứng không gian đối với phản ứng nhuộm esteraza đặc hiệu tế bào bạch cầu người của các N-thế-3-cacbamoylnaphthalen-2-yl α-clocacboxylat”, Tạp chí Hóa học tập 49 (6), tr. 725-732.
- Trần Văn Tính, Phạm Hoài Thu, Nguyễn Anh Trí, Lưu Văn Bôi (2011), “Ảnh hưởng của các nhóm thế của cơ chất đối với phản ứng nhuộm esteraza đặc hiệu bạch cầu người”, Tạp chí y học thực hành số 8 (775+776), tr. 425-427.
- Trần Văn Tính, Phan Thị Trang, Nguyễn Anh Trí, Lưu Văn Bôi (2011), “Ảnh hưởng của yếu tố không gian gốc axít của phân tử cơ chất đối với phản ứng nhuộm màu esteraza đặc hiệu bạch cầu người”, Tạp chí y học thực hành số 8 (775+776), tr. 427-429.
- Trần Văn Tính, Bùi Thanh Hương, Nguyễn Đắc Thảo, Bùi Ngọc Tiến (2011), “Nghiên cứu tình trạng nhiễm virus viêm gan týp B ở đối tượng cán bộ, chiến sỹ CAND và mối tương quan giữa ba xét nghiệm HBsAg dương tính, HBeAg, HBC PCR”, Tạp chí y học thực hành số 8 (775+776), tr. 452-457.
- Trần Văn Tính và c.s (2011), “Nhân một trường hợp thực hiện thành công ghép tế bào gốc tự thân điều trị bệnh đa u tuỷ xương tại Bệnh viện 198”, Tạp chí y học thực hành số 8 (775+776), tr. 375-377.
- Trần Văn Tính và c.s (2011), “Tình hình hiến máu tình nguyện và sản xuất các chế phẩm máu tại Bệnh viện 198 (giai đoạn từ năm 2005-2010)”, Tạp chí y học thực hành số 8 (775+776), tr. 402-404.
- Trần Văn Tính, Phạm Hoài Thu, Nguyễn Anh Trí, Lưu Văn Bôi (2011), “Tổng hợp naphtol AS-D và naphtol AS-OL cacboxylat và nghiên cứu ảnh hưởng các gốc axit lên độ nhạy của cơ chất trong phản ứng nhuộm esteraza đặc hiệu bạch cầu người”, Tạp chí Khoa học Tự nhiên và Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội tập 28 (1), tr. 54-63.
18.Trần Văn Tính, Nguyễn Anh Trí, Lưu Văn Bôi (2012), “Nghiên cứu chế tạo kít nhuộm esteraza đặc hiệu bằng cơ chất mới tự tổng hợp Naphtol AS-OL a-clopropionat, Tạp chí Y học Việt Nam tập 396, tr. 173-179.
- Trần Văn Tính (2012), “Nghiên cứu dung dịch cố định đa thành phần trong nhuộm hóa học tế bào”, Tạp chí Y học thực hành số 8 (838), tr. 46-48.
- Trần Văn Tính (2014), “Nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ cơ chất, pH, muối điazo đối với phản ứng nhuộm phosphataza axit”, Tạp chí Y học thực hành số 5 (917), tr. 29-30.
- Trần Văn Tính (2014), "Nghiên cứu ảnh hưởng của pH dung dịch đệm và nồng độ sudan B đối với phản ứng nhuộm lipid bạch cầu người", Tạp chí Y học quân sự số 6 (39), tr. 60-65.
- Trần Văn Tính, Vũ Thị Thủy, Lê Thị Thanh Thủy, Ngô Thị Thảo,Đoàn Văn Thuyết, Bùi Phương Thuận (2015), “Đánh giá kết quả của bộ kít nhuộm hicytec trong chẩn đoán các bệnh bạch cầu trên bệnh nhân chọc tủy lần đầu tại viện huyết học-truyền máu trung ương”, Tạp chí Y học TP. Hồ Chí Minh.
- Trần Văn Tính, Trần Thị Thanh Tâm, Lưu Văn Bôi (2015), “Tổng hợp naphtol AS-thế α-bromopropioant để làm cơ chất nhuộm esterase đặc hiệu bạch cầu người”, Tạp chí Y học TP. Hồ Chí Minh.
- Trần Văn Tính, Lưu Văn Bôi, Trần Thị Thanh Tâm, Trần Thị Nga (2016), “Tổng hợp cơ chất mới dùng trong nhuộm esterase không đặc hiệu bạch cầu người”, Tạp chí Y học Việt Nam.
3.2. Các công trình khoa học:
Đề tài cấp cơ sở: Số lượng 1
1.Đề tài cấp cơ sở bệnh viện 19-8 quản lý (2003-2007): “Nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin trong quản trị cơ sở dữ liệu, quản lý vật tư, hóa chất và nhân lực khối xét nghiệm tại Bệnh viện 19-8”, là chủ nhiệm đề tài, đã nghiệm thu xuất sắc.
Đề tài cấp bộ: Số lượng 3
1.Đề tài cấp bộ Công an quản lý, mã số: BY-1997-YTL-099-2000 (1997-2000), “Nghiên cứu chỉ số an toàn truyền máu của sinh viên công an và thái độ đối với việc cho nhận máu để tạo nguồn hiến máu và góp phần xây dựng chỉ số sinh học bình thường trong lực lượng Công an nhân dân”, là thư ký đề tài đã được nghiệm thu xuất sắc.
2.Đề tài cấp bộ Công an quản lý, mã số: BY-1996-YTL-153-199 (1996-1999), “Nghiên cứu khảo sát một số bệnh ở phạm nhân và đối tượng có liên quan đến tệ nạn xã hội, đề xuất biện pháp kiểm soát, ngăn chặn lây nhiễm ra cộng đồng, là thành viên nghiên cứu”, là uỷ viên, đã nghiệm thu xuất sắc.
3.Hiện đang là chủ nhiệm đề tài cấp bộ (2012-2013): “Nghiên cứu chế tạo bộ kít nhuộm hóa học tế bào để chẩn đoán các dòng tế bào trong bệnh ung thư máu”.
3.3. Sáng chế đã đăng kí
1.Trần Văn Tính, Phạm Hoài Thu, Nguyễn Anh Trí, Lưu Văn Bôi (2011), “Hợp chất naphtol AS-OL α-clopropionat và phương pháp sử dụng naphtol AS-OL α-clopropionat làm cơ chất nhuộm esteraza tế bào bạch cầu người”. Đăng ký bằng độc quyền sáng chế, Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam đã nhận đơn số 1-2011-02139/SC ngày 17-08-2011 và chấp nhận đơn số 21544/QĐ-SHTT ngày 21/04/2012.
2.Trần Văn Tính (2015), “Kit nhuộm tế bào và phương pháp nhuộm tế bào để chẩn đoán bệnh về máu”. Đăng ký bằng độc quyền sáng chế, Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam đã nhận đơn số …. ngày 23-07-2015 và chấp nhận đơn số …….. ngày 24/08/2015
4. Hướng dẫn sinh viên
4.1. Thạc sỹ
TT |
Thời gian |
Nghiên cứu sinh |
Tên đề tài |
Chức vụ, địa chỉ làm việc |
|
2013-2015 |
Đoàn Văn Thuyết |
Ứng dụng bộ kít nhuộm hóa học tế bào để phân loại bệnh bạch cầu cấp theo tiêu chuẩn FAB |
BV. Medlatec Hà Nội |
4.2. Khóa luận tốt nghiệp
Tải về tại đây